1998







Năm lịch
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Lịch Gregory | 1998 MCMXCVIII |
Ab urbe condita | 2751 |
Năm niên hiệu Anh | 46 Eliz. 2 – 47 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1447 ԹՎ ՌՆԽԷ |
Lịch Assyria | 6748 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2054–2055 |
- Shaka Samvat | 1920–1921 |
- Kali Yuga | 5099–5100 |
Lịch Bahá’í | 154–155 |
Lịch Bengal | 1405 |
Lịch Berber | 2948 |
Can Chi | Đinh Sửu (丁丑年) 4694 hoặc 4634 — đến — Mậu Dần (戊寅年) 4695 hoặc 4635 |
Lịch Chủ thể | 87 |
Lịch Copt | 1714–1715 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 87 民國87年 |
Lịch Do Thái | 5758–5759 |
Lịch Đông La Mã | 7506–7507 |
Lịch Ethiopia | 1990–1991 |
Lịch Holocen | 11998 |
Lịch Hồi giáo | 1418–1419 |
Lịch Igbo | 998–999 |
Lịch Iran | 1376–1377 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1360 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 10 (平成10年) |
Phật lịch | 2542 |
Dương lịch Thái | 2541 |
Lịch Triều Tiên | 4331 |
Thời gian Unix | 883612800–915148799 |
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Sự kiện
Tháng 1
- 1 tháng 1: Flavio Cotti trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ
- 2 tháng 1: Cúm gia cầm bùng nổ trong Hồng Kông
- 4 tháng 1: Israel. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao David Levi từ chức
- 4 tháng 1: Valdas Adamkus trở thành tổng thống trong Litva
- 21 tháng 1: Giáo hoàng Gioan Phaolô II thăm viếng Cuba
Tháng 2
- 1 tháng 2: Costa Rica. Miguel Anguel Rodriguez Echeverría trở thành lãnh đạo chính phủ và nhà nước
- 3 tháng 2: Armenia. Tổng thống Lewon Ter-Petrosjan từ chức
- 4 tháng 2: Động đất tại Tajikistan và Afghanistan, khoảng 2.300 người chết
- 24 tháng 2: Lào. Khamtay Siphanedone trở thành chủ tịch nước
Tháng 3
- 4 tháng 3: Israel. Tổng thống Ezer Weizman tái đắc cử
- 10 tháng 3: Indonesien. Hadji Mohamed Suharto trở thành lãnh đạo chính phủ và quốc gia lần thứ 6
- 11 tháng 3: Đan Mạch. Thủ tướng Poul Nyrup Rasmussen tái đắc cử
- 15 tháng 3: Sofia, Bulgaria. Thăm viếng của Giáo hoàng Johannes Paul II
- 19 tháng 3: Ấn Độ. Atal Bihari Vajpayee trở thành thủ tướng
Tháng 4
- 9 tháng 4: Armenia. Robert Kotscharjan trở thành tổng thống
- 15 tháng 4 : Pol Pot chết
- 18 tháng 4: Vương quốc Anh ký kết Hiệp ước Hòa bình với IRA
- 19 tháng 4: Thomas Klestil tái đắc cử tổng thống liên bang của Áo
- 26 tháng 4: Guatemala-City, Guatemala. Giám mục Juan Gerardi Conedera bị giết chết
- 30 tháng 4: Hiệp ước Hòa bình cho Bắc Ireland
Tháng 5
- 4 tháng 5: Armenia. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Wartan Oskanjan thăm viếng Đức
- 9 tháng 5: Algier, Algérie. Nổ bom trong một quán cà phê. 17 người bị thương
- 21 tháng 5: Indonesia: Tổng thống Suharto từ chức
- 22 tháng 5: Algérie. Nổ bom trong El Harrach. 15 người chết
- 22 tháng 5: Động đất tại Bolivia. 105 người chết
- 24 tháng 5: Bầu cử quốc hội trong Sénégal
- 30 tháng 5: Động đất tại Tajikistan và Afghanistan; khoảng 4.000 người chết
Tháng 6
- 10 tháng 6: Paris, Pháp. Tổng thống Jacques Chirac khai mạc trong sân vận động Stade de France quyết định khai mạc World Cup 1998
- 15 tháng 6: Hiệp ước hợp tác giữa Bahrain và Liên minh châu Âu
- 21 tháng 6: Gnassingbé Eyadèma tái đắc cử tổng thống trong Togo
- 25 tháng 6: Vương quốc Anh. Bầu cử trong Bắc Ireland
- 27 tháng 6: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 130 người chết
Tháng 7
- 12 tháng 7: Jamil Mahuad trở thành tổng thống trong Ecuador
- 12 tháng 7: Pháp vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 lần đầu tiên khi đánh bại Brazil với tỉ số 3-0
- 17 tháng 7: Động đất tại Papua Tân Guinea 2.823 người chết
- 30 tháng 7: Nhật Bản. Nguyên bộ trưởng Bộ Ngoại giao Keizo Obuchi trở thành lãnh đạo chính phủ mới
Tháng 8
- 7 tháng 8: Đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ trong Daressalam, Tanzania. 10 người chết
- 7 tháng 8: Nairobi, Kenia. Đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ. 253 người chết, trên 5.000 người bị thương
- 10 tháng 8: Ecuador. Jamil Mahuad trở thành tổng thống
- 28 tháng 8: Beliz. Said Wilbert Musa trở thành thủ tướng
- 31 tháng 8: Algier, Algérie. Đánh bom. 19 người chết, 60 người bị thương
Tháng 9
- 7 tháng 9: Thành lập công ty Google
- 18 tháng 9: Algérie. Đánh bom trong Tiaret. 22 người chết, 30 người bị thương
- 25 tháng 9: Mikuláš Dzurinda trở thành thủ tướng trong Slovakia
- 28 tháng 9: Albania. Lãnh đạo chính phủ Fatos Nano từ chức
- 29 tháng 9: Albania. Pandeli Majko trở thành lãnh đạo chính phủ mới
Tháng 10
- 3 tháng 10: Úc. Thủ tướng John Winston Howard tái đắc cử
- 4 tháng 10: Fernando Henrique Cardoso trở thành tổng thống của Brasil
- 6 tháng 10: Dominica. Vernon Shaw trở thành tổng thống
- 9 tháng 10: Israel. Ariel Scharon trở thành bộ trưởng Bộ Ngoại giao mới
- 9 tháng 10: Ý. Thủ tướng Romano Prodi từ chức
- 15 tháng 10: Kyrgyzstan trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
- 16 tháng 10: Maldives. Tổng thống Maumoon Abdul Gayoom tái đắc cử
- 18 tháng 10: Bầu cử quốc hội trong Macedonia
- 21 tháng 10: Ý. Massimo D'Alema trở thành lãnh đạo chính phủ mới
- 27 tháng 10: Đức. Gerhard Schröder được bầu làm thủ tướng liên bang
- 30 tháng 10: Honduras. Bão Mitch, khoảng 5.500 người chết
Tháng 11
- 10 tháng 11: Hungary. Bắt đầu thương lượng gia nhập với Liên minh châu Âu
- 15 tháng 11: Burkina Faso. Blaise Compaoré trở thành tổng thống lần thứ 2
- 24 tháng 11: Émile Lahoud trở thành tổng thống của Liban
- 24 tháng 11: Sailele Tuila'epa Malielegaoi trở thành thủ tướng trong Samoa
- 30 tháng 11: Bầu cử quốc hội trong Syria
Tháng 12
- 14 tháng 12: Guinée. Tổng thống Lansana Conté tái đắc cử
- 15 tháng 12: Algérie. Ismail Hamdani trở thành thủ tướng
- 31 tháng 12: Khách của VTV3 chính thức dừng lại sau 1 năm phát sóng.
Sinh
- 23 tháng 1: Ariel Winter, nữ diễn viên kiêm ca sĩ tuổi teen người Mỹ
- 23 tháng 1: XXXTentacion, rapper, ca sĩ Teen Pop người Mỹ (m. 2018)
- 29 tháng 1: Jung Chanwoo, thành viên nhóm nhạc IKON
- 18 tháng 3: Fukada Eimi, diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản
- 7 tháng 5: MrBeast, Youtuber người Mỹ
- 3 tháng 6: Hwang SinB, ca sĩ Hàn Quốc nhóm GFriend
- 17 tháng 7: Felipe Juan Froilán de Todos los Santos de Marichalar y de Borbón, con trai của Elena của Tây Ban Nha và Jaime de Marichalar
- 22 tháng 7: Federico Valverde, cầu thủ bóng đá người Uruguay
- 24 tháng 7: Bindi Irwin, nữ ca sĩ, diễn viên Úc/Mỹ
- 29 tháng 10: hoàng tử Constantin-Alexios, con trai của hoàng tử kế vị Pavlos của Hy Lạp và công chúa kế vị Marie-Chantal Miller của Hy Lạp
- 19 tháng 8: Umji, thành viên nhóm nhạc GFriend người Hàn Quốc
- 25 tháng 8: China Anne McClain, ca sĩ, diễn viên người Mỹ
- 8 tháng 11: Alica Schmidt, nữ vận động viên điền kinh người Đức.
- 2 tháng 12: Juice Wrld, ca sĩ, rapper Mỹ (m. 2019)
- 20 tháng 12: Kylian Mbappé, cầu thủ bóng đá người Pháp.
- 20 tháng 12: Vương Hạc Đệ, diễn viên, ca sĩ, người mẫu người Trung Quốc
Mất
Tháng 1
- 1 tháng 1: Helen Wills Moody, nữ vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1905)
- 5 tháng 1: Georgi Wassiljewitsch Swiridow, nhà soạn nhạc Nga (s. 1915)
- 5 tháng 1: Sonny Bono, nam ca sĩ Mỹ, diễn viên, chính khách (s. 1935)
- 5 tháng 1: Wilhelm Herz, người đua mô tô Đức (s. 1912)
- 5 tháng 1: Junior Wells, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1934)
- 6 tháng 1: Thomas Ellwein, nhà chính trị học Đức (s. 1927)
- 7 tháng 1: Richard Hamming, nhà toán học Mỹ (s. 1915)
- 9 tháng 1: Kenichi Fukui, nhà hóa học Nhật Bản (s. 1918)
- 11 tháng 1: Klaus Tennstedt, nhạc trưởng Đức (s. 1926)
- 15 tháng 1: Gulzarilal Nanda, chính khách Ấn Độ (s. 1898)
- 16 tháng 1: Ludwig Waldleitner, nhà sản xuất phim Đức (s. 1913)
- 17 tháng 1: Tạ Đình Đề, nhà cách mạng Việt Nam (s. 1917)
- 18 tháng 1: Josip Uhac, nhà ngoại giao của Vatikan, Giám mục của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1924)
- 23 tháng 1: Hilla Limann, tổng thống của Ghana (s. 1934)
- 23 tháng 1: Alfredo Ormando, nhà văn Ý (s. 1958)
- 27 tháng 1: Ernst Klett jr., nhà xuất bản Đức (s. 1911)
- 28 tháng 1: Shōtarō Ishinomori, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Nhật Bản (s. 1938)
- 30 tháng 1: Héctor Campos Parsi, nhà soạn nhạc (s. 1922)
- 30 tháng 1: Ferdy Mayne, diễn viên Đức (s. 1916)
- 30 tháng 1: Samuel Eilenberg, nhà toán học Ba Lan (s. 1913)
Tháng 2
- 2 tháng 2: Raymond Bernard Cattell, nhà tâm lý học (s. 1905)
- 5 tháng 2: Eduardo Francisco Pironio, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1920)
- 6 tháng 2: Ferenc Sidó, vận động viên bóng bàn Hungary (s. 1923)
- 6 tháng 2: Falco (nhạc sĩ), nam ca sĩ Áo, nhạc sĩ (s. 1957)
- 6 tháng 2: Carl Wilson, nhạc sĩ Mỹ (The Beach Boys) (s. 1946)
- 8 tháng 2: Halldór Laxness, nhà văn (s. 1902)
- 17 tháng 2: Ernst Käsemann, nhà thần học, giáo sư đại học (s. 1906)
- 17 tháng 2: Ernst Jünger, nhà văn Đức, nhà xuất bản (s. 1895)
- 17 tháng 2: Nicolas Bouvier, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1929)
- 19 tháng 2: Grandpa Jones, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1913)
- 19 tháng 2: Mancur Olson, nhà kinh tế học (s. 1932)
- 22 tháng 2: Clemens Eich, diễn viên Đức, nhà văn (s. 1954)
- 24 tháng 2: Gerhard Kienbaum, chính khách Đức (s. 1919)
- 24 tháng 2: Antonio Prohias, họa sĩ biếm họa (s. 1921)
- 26 tháng 2: Vico Torriani, nam ca sĩ Thụy Sĩ, diễn viên (s. 1920)
- 26 tháng 2: Theodore William Schultz, nhà kinh tế học Mỹ, Giải thưởng Nobel (s. 1902)
- 27 tháng 2: George Herbert Hitchings, nhà khoa học Mỹ, Giải thưởng Nobel về y học (s. 1905)
- 27 tháng 2: James Patrick Walsh, diễn viên Mỹ (s. 1943)
- 28 tháng 2: Antonio Quarracino, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1923)
Tháng 3
- 4 tháng 3: Johann Gansch, nhà soạn nhạc Áo (s. 1925)
- 4 tháng 3: Ossip K. Flechtheim, luật gia Đức, nhà chính trị học (s. 1909)
- 6 tháng 3: Pierre Villette, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1926)
- 8 tháng 3: Peter Nilson, nhà thiên văn học Thụy Điển (s. 1937)
- 9 tháng 3: Ulrich Schamoni, đạo diễn phim Đức (s. 1939)
- 16 tháng 3: Eugen Eckert, nhà điêu khắc Đức, họa sĩ (s. 1911)
- 19 tháng 3: Klaus Havenstein, diễn viên Đức (s. 1922)
- 24 tháng 3: António Ribeiro, Hồng y (s. 1928)
- 27 tháng 3: Ferry Porsche, doanh nhân (s. 1909)
Tháng 4
- 2 tháng 4: Rob Pilatus, nam ca sĩ Hà Lan (s. 1965)
- 3 tháng 4: Wolf Vostell, họa sĩ Đức, nhà điêu khắc (s. 1932)
- 5 tháng 4: Cozy Powell, nhạc sĩ nhạc rock Anh (s. 1947)
- 6 tháng 4: Tammy Wynette, nữ ca sĩ nhạc country Mỹ (s. 1942)
- 15 tháng 4: Saloth Sar, lãnh tụ Campuchia Dân chủ (s. 1925)
- 16 tháng 4: Rose Maddox, nữ ca sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1926)
- 16 tháng 4: Carl Pflüger, họa sĩ Đức (s. 1905)
- 17 tháng 4: Alberto Bovone, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1922)
- 17 tháng 4: Linda Eastman, nữ nhạc sĩ Mỹ (s. 1941)
- 20 tháng 4: Octavio Paz, nhà văn México, nhà ngoại giao (s. 1914)
- 23 tháng 4: Gregor von Rezzori, nhà văn Áo, diễn viên (s. 1914)
- 23 tháng 4: Konstantinos Karamanlis, chính khách Hy Lạp (s. 1907)
- 24 tháng 4: Axel Jüptner, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1969)
- 27 tháng 4: Nguyễn Văn Linh, Nguyên Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng sản Việt Nam từ 1986 đến 1991 (s. 1915)
- 27 tháng 4: Dominique Aury, nữ tác giả Pháp (s. 1907)
- 27 tháng 4: Carlos Castaneda, nhà nhân loại học Mỹ, nhà văn (s. 1925)
Tháng 5
- 2 tháng 5: Justin Fashanu, cầu thủ bóng đá Anh (s. 1961)
- 2 tháng 5: Hideto Matsumoto, nam ca sĩ Nhật Bản (s. 1964)
- 3 tháng 5: Gerulf Pannach, nhà soạn nhạc Đức (s. 1948)
- 3 tháng 5: Raimund Harmstorf, diễn viên Đức (s. 1940)
- 4 tháng 5: Theodor Oberländer, chính khách Đức (s. 1905)
- 6 tháng 5: Erich Mende, luật gia Đức, chính khách (s. 1916)
- 6 tháng 5: Chatichai Junhavan, thủ tướng của Thái Lan (s. 1920)
- 7 tháng 5: Allan McLeod Cormack, nhà vật lý học, Giải thưởng Nobel về y học (s. 1924)
- 9 tháng 5: Alice Faye, nữ diễn viên Mỹ, nữ ca sĩ (s. 1915)
- 10 tháng 5: Cesare Perdisa, tay đua Công thức 1 Ý (s. 1932)
- 11 tháng 5: Ernst Ising, nhà toán học Đức, nhà vật lý học (s. 1900)
- 12 tháng 5: Hermann Lenz, nhà văn Đức (s. 1913)
- 14 tháng 5: Frank Sinatra, diễn viên Mỹ, nam ca sĩ (s. 1915)
- 15 tháng 5: Richard Jaeger, luật gia Đức, chính khách (s. 1913)
- 15 tháng 5: Gunter d'Alquen, nhà báo (s. 1910)
- 21 tháng 5: Robert Gist, đạo diễn phim Mỹ, diễn viên (s. 1924)
- 29 tháng 5: Barry Goldwater, chính khách Mỹ (s. 1909)
- 31 tháng 5: Lotti Huber, nữ diễn viên Đức, nữ ca sĩ, nữ nghệ sĩ múa (s. 1912)
Tháng 6
- 3 tháng 6: Poul Bundgaard, diễn viên Đan Mạch, nam ca sĩ (s. 1922)
- 5 tháng 6: Dieter Roth, thi sĩ Thụy Sĩ, nghệ sĩ tạo hình (s. 1930)
- 5 tháng 6: Rudolf Otto Wiemer, nhà thơ trữ tình, nhà sư phạm (s. 1905)
- 6 tháng 6: Maria Reiche, nữ gia toán học Đức, nhà nữ khảo cổ học (s. 1903)
- 13 tháng 6: Lúcio Costa, kiến trúc sư Brasil (s. 1902)
- 15 tháng 6: Hartmut Boockmann, nhà sử học Đức (s. 1934)
- 17 tháng 6: Joachim Nottke, tác giả Đức, diễn viên (s. 1928)
- 20 tháng 6: Heinz Ditgens, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1914)
- 20 tháng 6: Ernst Brugger, chính khách Thụy Sĩ (s. 1914)
- 21 tháng 6: Gerhard Gundermann, nhà soạn nhạc Đức (s. 1955)
- 21 tháng 6: Anastasio Alberto Ballestrero, tổng Giám mục của Turin, Hồng y (s. 1913)
- 22 tháng 6: Klaus Piontek, diễn viên Đức (s. 1935)
- 23 tháng 6: Per Anders Fogelström, nhà văn Thụy Điển (s. 1917)
- 23 tháng 6: Ida Krottendorf, nữ diễn viên Áo (s. 1927)
- 29 tháng 6: Frank Rowlett, nhà toán học Mỹ (s. 1908)
Tháng 7
- 3 tháng 7: George Lloyd, nhà soạn nhạc Anh (s. 1913)
- 4 tháng 7: Henrik Stangerup, tác giả Đan Mạch, đạo diễn phim (s. 1937)
- 6 tháng 7: Roy Rogers, diễn viên Mỹ (s. 1911)
- 7 tháng 7: Moshood Abiola, chính khách, nhà kinh doanh (s. 1937)
- 14 tháng 7: Karl Schirdewan, chính khách Đông Đức (s. 1907)
- 14 tháng 7: Nguyễn Ngọc Loan, tướng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa (s. 1931)
- 15 tháng 7: Karl-Heinz Hiersemann, chính khách Đức (s. 1944)
- 21 tháng 7: Alan Shepard, nhà du hành vũ trụ Mỹ (s. 1923)
- 22 tháng 7: Antonio Saura, họa sĩ Tây Ban Nha (s. 1930)
- 22 tháng 7: Fritz Buchloh, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1909)
- 28 tháng 7: Zlatko Čajkovski, cầu thủ bóng đá, huấn luyện viên (s. 1923)
- 28 tháng 7: Consalvo Sanesi, đua ô tô Ý (s. 1911)
- 28 tháng 7: Zbigniew Herbert, nhà văn Ba Lan (s. 1924)
Tháng 8
- 2 tháng 8: Arnold Verhoeven, chính khách Đức (s. 1905)
- 3 tháng 8: Alfred Schnittke, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm (s. 1934)
- 4 tháng 8: Yuri Petrovich Artyukhin, nhà du hành vũ trụ Xô Viết (s. 1930)
- 6 tháng 8: André Weil, nhà toán học Pháp (s. 1906)
- 8 tháng 8: László Szabó, kỳ thủ Hungary (s. 1917)
- 13 tháng 8: Franz Ott, chính khách Đức (s. 1910)
- 13 tháng 8: Julien Green, nhà văn Pháp (s. 1900)
- 14 tháng 8: Hans-Joachim Kulenkampff, diễn viên Đức (s. 1921)
- 16 tháng 8: Einar Heimisson, nhà văn (s. 1966)
- 17 tháng 8: Władysław Komar, vận động viên điền kinh Ba Lan (s. 1940)
- 17 tháng 8: Tadeusz Ślusarski, vận động viên điền kinh Ba Lan (s. 1950)
- 19 tháng 8: Hellmut Andics, nhà báo Áo, tác giả (s. 1922)
- 21 tháng 8: Alfons Fleischmann, nhà thần học Đức, giáo sư đại học (s. 1907)
- 26 tháng 8: Frederick Reines, nhà vật lý học Mỹ (s. 1918)
Tháng 9
- 1 tháng 9: Franz Scholz, linh mục, nhà thần học (s. 1908)
- 3 tháng 9: Wilhelm Traub, chính khách Đức (s. 1914)
- 4 tháng 9: Hans Brenner, diễn viên Áo (s. 1938)
- 5 tháng 9: Leo Penn, đạo diễn phim Mỹ, tác giả kịch bản, nhà sản xuất phim (s. 1921)
- 6 tháng 9: Akira Kurosawa, đạo diễn phim Nhật Bản (s. 1910)
- 12 tháng 9: Kurt Wölfflin, nhà văn Áo (s. 1934)
- 13 tháng 9: Alois Grillmeier, nhà thần học Công giáo, Hồng y (s. 1910)
- 13 tháng 9: George Wallace, thống đốc của Alabama (s. 1919)
- 21 tháng 9: Florence Griffith Joyner, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (s. 1959)
- 24 tháng 9: Genrikh Saulovich Altshuller, kĩ sư Nga, nhà khoa học (s. 1912)
- 26 tháng 9: Betty Carter, nữ ca sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1929)
- 27 tháng 9: Karlheinz Kaske, manager, kĩ sư (s. 1928)
Tháng 10
- 2 tháng 10: Olivier Gendebien, đua xe Bỉ (s. 1924)
- 2 tháng 10: Gene Autry, ca sĩ nhạc country Mỹ, diễn viên (s. 1907)
- 4 tháng 10: Jean-Pascal Delamuraz, chính khách Thụy Sĩ (FDP) (s. 1936)
- 12 tháng 10: Bernhard Minetti, diễn viên Đức (s. 1905)
- 17 tháng 10: Joan Hickson, nữ diễn viên Anh (s. 1906)
- 19 tháng 10: Christian Schiefer, nhiếp ảnh gia Thụy Sĩ (s. 1896)
- 20 tháng 10: Gerhard Jahn, chính khách Đức (s. 1927)
- 20 tháng 10: Franz Tumler, nhà văn Áo (s. 1912)
- 22 tháng 10: Eric Ambler, nhà văn Anh (s. 1909)
- 25 tháng 10: Heinz Maegerlein, nhà báo về thể thao (s. 1911)
- 28 tháng 10: Ted Hughes, nhà văn Anh (s. 1930)
- 30 tháng 10: Heinz Westphal, chính khách Đức (s. 1924)
Tháng 11
- 5 tháng 11: Anna Henkel-Grönemeyer, nữ diễn viên Đức (s. 1953)
- 6 tháng 11: Niklas Luhmann, nhà xã hội học Đức (s. 1927)
- 11 tháng 11: Gérard Grisey, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1946)
- 11 tháng 11: Frank Brimsek, vận động viên khúc côn cầu trên băng Mỹ (s. 1913)
- 13 tháng 11: Red Holzman, huấn luyện viên bóng rổ Mỹ (s. 1920)
- 17 tháng 11: Efim Geller, kỳ thủ Xô Viết (s. 1925)
- 23 tháng 11: Ingeborg Feustel, nữ nhà văn nữ (s. 1926)
- 24 tháng 11: Hans-Otto Bäumer, chính khách Đức (s. 1926)
- 24 tháng 11: John William Corrington, tác giả kịch bản Mỹ (s. 1932)
- 25 tháng 11: Nelson Goodman, triết gia Mỹ (s. 1906)
Tháng 12
- 6 tháng 12: César Baldaccini, nhà điêu khắc Pháp (s. 1921)
- 9 tháng 12: Klaus Matthiesen, chính khách Đức (s. 1941)
- 10 tháng 12: Max Streibl, chính khách Đức (s. 1932)
- 11 tháng 12: Anton Stankowski, nghệ sĩ tạo hình Đức (s. 1906)
- 12 tháng 12: Mo Udall, chính khách Mỹ (s. 1922)
- 16 tháng 12: William Gaddis, nhà văn Mỹ (s. 1922)
- 16 tháng 12: Franz K. Opitz, họa sĩ Thụy Sĩ, nhiếp ảnh gia, nghệ nhân (s. 1916)
- 18 tháng 12: Lev Stepanovich Dyomin, nhà du hành vũ trụ Xô Viết (s. 1926)
- 20 tháng 12: Alan Lloyd Hodgkin, nhà hóa sinh Anh, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1914)
- 22 tháng 12: Michelle Thomas, nữ diễn viên Mỹ (s. 1969)
- 23 tháng 12: Anatoly Naumovich Rybakov, nhà văn Nga (s. 1911)
- 24 tháng 12: Peter Janssens, nhà soạn nhạc Đức (s. 1934)
- 24 tháng 12: Syl Apps, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada, huấn luyện viên (s. 1915)
- 26 tháng 12: Reinhard Schober, nhà lâm học Đức (s. 1906)
- 28 tháng 12: Herbert Fechner, chính khách Đức (s. 1913)
- 29 tháng 12: Willem Kersters, nhà soạn nhạc Bỉ, giáo sư (s. 1929)
- 30 tháng 12: Michaela Geiger, nữ chính khách Đức (s. 1943)
- 31 tháng 12: Erling Norvik, chính khách Na Uy, nhà báo (s. 1928)
Giải thưởng Nobel
- Hóa học - Walter Kohn, John A. Pople
- Văn học - José Saramago
- Hòa bình - John Hume và David Trimble
- Vật lý - Robert B. Laughlin, Horst L. Störmer, Daniel Chee Tsui
- Y học - Robert F. Furchgott, Louis J. Ignarro, Ferid Murad
- Kinh tế - Amartya Sen
Xem thêm
- Thế giới trong năm 1998, tình trạng thế giới trong năm này
Tham khảo
![]() | Bài viết về các sự kiện trong năm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|